Python Syntax

python-syntax

Thực thi cú pháp Python

Như chúng ta đã học ở trang trước, cú pháp Python có thể được thực thi bằng cách viết trực tiếp vào Dòng lệnh:

>>> print("Hello, World!")
Hello, World!

Hoặc bằng cách tạo tệp python trên máy chủ, sử dụng phần mở rộng tệp .py và chạy nó trong Dòng lệnh:

C:\Users\Your Name>python myfile.py

Thụt lề Python

Thụt lề đề cập đến khoảng trắng ở đầu dòng mã.

Trong khi ở các ngôn ngữ lập trình khác, việc thụt lề trong mã chỉ nhằm mục đích dễ đọc thì việc thụt lề trong Python rất quan trọng.

Python sử dụng thụt lề để biểu thị một khối mã.

Ví dụ

if 5 > 2:
  print("Five is greater than two!")

Python sẽ báo lỗi nếu bạn bỏ qua phần thụt đầu dòng:

Ví dụ

Lỗi cú pháp:

if 5 > 2:
print("Five is greater than two!")

Số lượng khoảng trắng tùy thuộc vào bạn với tư cách là một lập trình viên, cách sử dụng phổ biến nhất là bốn, nhưng ít nhất phải có một.

Ví dụ

if 5 > 2:
 print("Five is greater than two!") 
if 5 > 2:
        print("Five is greater than two!") 

Bạn phải sử dụng cùng số khoảng trắng trong cùng một khối mã, nếu không Python sẽ báo lỗi cho bạn:

Ví dụ

Lỗi cú pháp:

if 5 > 2:
 print("Five is greater than two!")
        print("Five is greater than two!")

Biến Python

Trong Python, các biến được tạo khi bạn gán giá trị cho nó:

Ví dụ

Các biến trong Python:

x = 5
y = "Hello, World!"

Python không có lệnh khai báo biến.

Bạn sẽ tìm hiểu thêm về các biến trong chương Biến Python

Chú thích

Python có khả năng chú thích nhằm mục đích tạo tài liệu trong mã.

Nhận xét bắt đầu bằng # và Python sẽ hiển thị phần còn lại của dòng dưới dạng nhận xét:

Ví dụ

Chú thích bằng Python:

#This is a comment.
print("Hello, World!")

Post a Comment

Previous Post Next Post